Ví dụ: By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds (Bằng cách làm việc bán thời gian và chăm con hai ngày một tuần, cô ấy đã xoay xở để vẹn cả đôi đường).
2. Speak of the devil: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến
Ví dụ: Hi Tom, speak of the devil, I was just telling Sara about your new car. (Ồ Tom, vừa nhắc đã xuất hiện, tôi đang nói với Sara về chiếc xe hơi mới của anh).
3. See eye to eye: đồng quan điểm
Ví dụ: They finally saw eye to eye on the business deal. (Họ cuối cùng cũng đồng ý với nhau về thỏa thuận kinh doanh).
4. Once in a blue moon: hiếm khi
Ví dụ: I only go to the cinema once in a blue moon. (Họa hoằn lắm tôi mới đến rạp chiếu phim một lần).
Ảnh: EF English Live.
5. When pigs fly: chuyện không tưởng
Ví dụ: When pigs fly she’ll tidy up her room. (Mặt Trời mọc đằng tây thì may ra cô ấy mới dọn phòng).
6. To cost an arm and a leg: rất đắt đỏ
Ví dụ: Fuel these days costs and arm and a leg. (Dạo này xăng dầu đắt đỏ lắm).
7. A piece of cake: dễ như ăn kẹo
Ví dụ: The English test was a piece of cake. (Bài kiểm tra tiếng Anh đó quá dễ).
8. Let the cat out of the bag: vô tình làm lộ bí mật
Ví dụ: I let the cat out of the bag about their wedding plans. (Tôi vô tình làm lộ bí mật về kế hoạch cưới hỏi của họ).
9. To feel under the weather: cảm thấy không khỏe
Ví dụ: I’m really feeling under the weather today, I have a terrible cold. (Hôm nay tôi thấy trong người không khỏe, tôi bị cảm nặng rồi).
10. To kill two birds with one stone: một mũi tên trúng hai đích
Ví dụ: By taking my dad on holiday, I killed two birds with one stone. I got to go away but also spend time with him. (Đưa bố cùng đi nghỉ lễ thật là nhất cử lưỡng tiện. Tôi vừa được đi chơi vừa có thể dành thời gian ở bên bố).
11. To cut corners: làm ẩu để tiết kiệm chi phí, đốt cháy giai đoạn
Ví dụ: They really cut corners when they built this bathroom, the shower is leaking. (Họ xây phòng tắm ẩu quá, vòi hoa sen đang bị rỉ nước rồi).
12. To add insult to injury: đổ thêm dầu vào lửa
Ví dụ: To add insult to injury the car drove off without stopping after knocking me off my bike. (Như đổ thêm dầu vào lửa, sau khi đâm tôi ngã khỏi xe đạp thì chiếc ôtô không dừng lại mà lao đi tiếp).
13. You can’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong
Ví dụ: I thought this no-brand bread would be horrible; turns out you can’t judge a book by its cover. (Tôi nghĩ cái bánh mì không có nhãn hiệu gì thì ăn sẽ rất tệ, nhưng hóa ra tôi đã lầm, không thể trông mặt mà bắt hình dong được).
14. Break a leg: Chúc may mắn (thường dùng để động viên người sắp bước lên sân khấu)
Ví dụ: Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great. (Chúc may mắn nhé Sam, tôi tin phần trình diễn của anh sẽ rất tuyệt).
15. To hit the nail on the head: mô tả chính xác những gì gây ra vấn đề hoặc tình hình hiện tại, chắc như đinh đóng cột
Ví dụ: He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support. (Anh ấy rất chính xác khi nói rằng công ty này cần thêm hỗ trợ từ bộ phận quản trị nhân sự).
Chúng tôi chắc chắn sẽ làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính. Mọi thắc mắc về chương trình và chi phí học tiếng anh ở Philippines. Vui lòng liên hệ với Winning English School để được hỗ trợ. Hotline: 0987 540 446 (TP HCM) hoặc đăng ký tư vấn học tiếng Anh ở Philippinestại đây.
Địa chỉ của Winning English School.
Thông tin liên hệ
Tại Philippines:
Phone: (032)-3165917
Address: 129 General Echavez St, Cebu City, 6000 Cebu